Tìm Hiểu Đại Học Korea – Ngôi Trường Uy Tín Lâu Năm Tại Hàn Quốc

Đại học Hàn Quốc (KU) được thành lập vào năm 1905 và được công nhận là một trong những trường lâu đời nhất, lớn nhất, tốt nhất và cung cấp chất lượng giáo dục cao nhất tại Hàn Quốc. Danh tiếng về chất lượng giáo dục của Đại học Korea được đánh giá dựa trên sự xuất sắc trong giảng dạy, nghiên cứu và đóng góp cho xã hội Hàn Quốc.

Chương trình đào tạo đại học và các chuyên ngành đặc biệt

Điều kiện nhập học

Đây là ngôi trường mơ ước không chỉ của sinh viên trong nước, đó là lý do tại sao yêu cầu đầu vào du học tại Hàn Quốc của Đại học Hàn Quốc khá cao.

  • Ứng viên và cha mẹ không có quốc tịch Hàn Quốc
  • Đã tốt nghiệp THPT, ưu tiên điểm học tập từ 8.0 trở lên
  • Chứng chỉ TOPIK tối thiểu cấp 3 hoặc khóa học tiếng Hàn cấp 4 đã hoàn thành tại Đại học Hàn Quốc.
  • Chứng chỉ tiếng Anh: TOEFL (iBT), TEPS hoặc IELTS dành cho học viên đăng ký học các chương trình đào tạo tiếng Anh.

(*) Lưu Ý:

  • Sinh viên TOPIK cấp 3 đến 4 sẽ phải tham gia khóa học tiếng Hàn từ một đến hai học kỳ.
  • Học viên có TOPIK 5-6 sẽ không phải học thêm lớp tiếng Hàn.

Đại học Hàn Quốc (고려대학교) - Học phí, học bổng, chuyên ngành...

Các khóa đào tạo của trường

Đại học Hàn Quốc có các khoa đặc biệt mạnh về Nghiên cứu Châu Á và Nhân văn, cũng như Trường Nghiên cứu Quốc tế (GSIS) mới thành lập gần đây. KU còn nổi tiếng với các trường chuyên ngành luật, y khoa và quản trị kinh doanh.

Về nghiên cứu, Đại học Hàn Quốc được công nhận với hơn 100 trung tâm nghiên cứu, trong đó có Trung tâm Nghiên cứu Đông Á và Trung tâm Nghiên cứu Văn hóa Hàn Quốc.

Bên cạnh chất lượng đào tạo tốt, Đại học Korea còn nổi tiếng với các khóa đào tạo đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu của sinh viên. Các chuyên ngành học thuật:

Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành đặc biệt

Điều kiện nhập học

  • Ứng viên và cha mẹ không có quốc tịch Hàn Quốc.
  • Ứng viên phải có bằng cử nhân (thạc sĩ) của một cơ sở được chứng nhận đào tạo thạc sĩ (tiến sĩ).
  • Chứng chỉ ngoại ngữ: TOPIK cấp 3 trở lên hoặc TOEFL iBT 80, PBT 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5 hoặc TEPS 600 (New TEPS 327) trở lên.
Thủ tục/Lịch thời kỳ mùa xuân Màu sắc mùa thu
Xem lại tập tin Tháng 10 ~ tháng 11 Tháng 4 ~ tháng 5
Thông báo kết quả tuyển sinh Tháng 12 Tháng sáu
Công bố học bổng Tháng 12 Tháng sáu
Bắt đầu học kỳ Bước đều Tháng 9

Chuyên ngành và học phí

Học phí đại học ở Hàn Quốc

  • Phí đăng ký: 120.000 won
  • Phí ủy thác: 7.000 won

Học phí chuyên ngành

Chuyên Thế hệ Phí vào cửa (thu được) Học phí (thu được) Học phí (thu được) Tổng số (thắng)
Nghệ thuật tự do và khoa học xã hội Bậc thầy 1.142.000 4.886.000 32.500 6.060.500
Bác sĩ 1.142.000 4.886.000 32.500 6.060.500
Khoa học tự nhiên Bậc thầy 1.142.000 5.914.000 32.500 7.088.500
Bác sĩ 1.142.000 5.914.000 32.500 7.088.500
Kỹ thuật Bậc thầy 1.142.000 6.897.000 32.500 8.071.500
Bác sĩ 1.142.000 6.897.000 32.500 8.071.500
Khoa học sức khỏe Bậc thầy 1.142.000 6,406,000 32.500 7.580.500
Bác sĩ 1.142.000 6,406,000 32.500 7.580.500
Đúng Bậc thầy 1.206.000 8.646.000 32.500 9.884.500
Bác sĩ 1.206.000 8.646.000 32.500 9.884.500
Tiệm thuốc Bậc thầy 1.142.000 7.781.000 32.500 8.955.500
Bác sĩ 1.142.000 7.781.000 32.500 8.955.500

Ký túc xá

Ký túc xá của trường được thiết kế hiện đại, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sinh hoạt của sinh viên với chi phí không quá cao. Ký túc xá gần trường nên bạn có thể đi bộ để tiết kiệm chi phí. Giao thông khá thuận tiện nên bạn có thể dễ dàng đi chơi hoặc đi làm.

  • Phòng riêng: Nội thất, tủ quần áo, giường, toilet…
  • Khu vực chung: Phòng giặt, phòng học, nhà ăn, khu tập thể dục…
Ký túc xá Kiểu Phí ký túc xá/ 4 tháng Kỳ nghỉ (2 tháng)
Nhà quốc tế CJ
Tất cả đều có phòng tắm
1 người 2.000.000 1.000.000
Nhà quốc tế CJ
Tất cả đều có phòng tắm
2 người 1.580.000 790.000
Ngôi nhà thế giới Anam
Tất cả đều có phòng tắm
2 người 1.580.000 790.000
Ngôi nhà thế giới Anam
Tất cả đều có phòng tắm
3 người 880.000 440.000
Phòng Anam 2
Phòng tắm chung (chỉ dành cho nam)
3 người 780.000 390.000

Học bổng đại học Hàn Quốc

Học bổng của Đại học Hàn Quốc dành cho sinh viên quốc tế

Là trường đại học danh tiếng với chất lượng sinh viên cao, để được du học tại Đại học Hàn Quốc và nhận được học bổng của trường thì bạn phải cố gắng học tập thật tốt.

Sự vật Loại học bổng Chi tiết Tình trạng Ghi chú
Sinh viên học tập Học bổng dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc Miễn 100% học phí cho học kỳ tiếp theo Đánh giá dựa trên GPA Học sinh có kết quả xuất sắc ở từng khoa
Học bổng dành cho sinh viên cải tiến học tập 50% học phí học kỳ tiếp theo Đánh giá dựa trên mức độ cải thiện GPA Học sinh có kết quả GPA được cải thiện
Học bổng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn 50% học phí học kỳ tiếp theo Sinh viên gặp khó khăn về tài chính

Học bổng sau đại học của Đại học Hàn Quốc

Những lợi ích học bổng này chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên sau khi đăng ký. Để tiếp tục nhận được học bổng, sinh viên phải nộp đơn và được lựa chọn nhận học bổng mỗi học kỳ.
(Sinh viên nhận được học bổng dựa trên điểm trung bình và điểm ngôn ngữ cho mỗi học kỳ.)

Kiểu Tình trạng Giá trị
Sàn giao dịch hàng đầu thế giới
(Học bổng loại A)
  • Điểm trung bình GPA của trường trước đây (gần đây nhất) từ 4.0 trở lên (trên 4.5), 3.83 trở lên (trên 4.3), 3.57 trở lên (trên 4.0) hoặc 90 trở lên (trên 100)
  • TOEFL (PBT) 577, (CBT) 233, TOEFL (iBT) 90 trở lên, TEPS 700 (TEPS 386 mới) trở lên, IELTS 7.0 trở lên, hoặc TOPIK cấp 6 trở lên (điểm kiểm tra này cũng bắt buộc đối với người nói tiếng Anh .)
  • Khuyến nghị của trưởng khoa tiến sĩ
100% phí nhập học, học phí và phí ký túc xá
Nhân văn và xã hội
Học bổng khoa học
(Học bổng loại B)
  • Điểm trung bình GPA của trường trước đây (cuối cùng) từ 3,5 trở lên (trên 4,5); 3,36 trở lên (trong số 4.3), 3,14 trở lên (trong số 4.0) hoặc 85 trở lên (trong số 100)
  • TOEFL (PBT) 553, (CBT) 220, TOEFL (iBT) 82 trở lên, TEPS 620 (TEPS 337 mới) trở lên, IELTS 6.5 trở lên, hoặc TOPIK cấp 4 trở lên (điểm kiểm tra này cũng bắt buộc đối với người nói tiếng Anh .)
  • Khuyến nghị của trưởng khoa tiến sĩ
60% học phí
Khoa học tự nhiên và
Học bổng kỹ thuật
(Học bổng loại C)
  • Điểm trung bình GPA của trường trước đây (cuối cùng) từ 3,5 trở lên (trên 4,5); 3,36 trở lên (trong số 4.3), 3,14 trở lên (trong số 4.0) hoặc 85 trở lên (trong số 100)
  • TOEFL (PBT) 553, (CBT) 220, TOEFL (iBT) 82 trở lên, TEPS 620 (TEPS 337 mới) trở lên, IELTS 6.5 trở lên, hoặc TOPIK cấp 4 trở lên (điểm kiểm tra này cũng bắt buộc đối với người nói tiếng Anh .)
  • Khuyến nghị của trưởng khoa tiến sĩ
60% học phí

Cựu sinh viên nổi tiếng

Nhờ chất lượng giáo dục và danh tiếng, Đại học Korea đã đào tạo ra nhiều nhân tài ở nhiều lĩnh vực cho Hàn Quốc. Các cựu sinh viên nổi bật nhất của Đại học Hàn Quốc là:

  • Lee Myung Park (cựu Tổng thống Hàn Quốc)
  • Choi Tae Won: Chủ tịch Tập đoàn SK
  • Lee Hak Soo: Phó Chủ tịch Tập đoàn Samsung
  • Chung Eisun: Chủ tịch Kia Motors
  • Oh Se Hoon: Thị trưởng Seoul
  • Kim Yuna
  • Jung Ryeo đã thắng
  • Được rồi Taek Yeon

Đại học Hàn Quốc (고려대학교) - Học phí, học bổng, chuyên ngành...

Trên đây là những thông tin về Đại học Hàn Quốc chúng tôi muốn gửi đến các bạn.

Bài viết liên quan