Danh Sách Múi Giờ Thế Giới Và Bản Đồ Phân Bố Hiện Nay

Tìm hiểu các múi giờ trên thế giới và so sánh với Việt Nam để bạn dễ dàng lên kế hoạch hội họp, du lịch, du học, công tác… Nhờ bài viết chúng ta sẽ biết được thời gian hiện tại của các nước như Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Châu Úc. .. và sự khác biệt so với múi giờ Việt Nam.

Danh sách múi giờ thế giới và bản đồ phân bố

Múi giờ là gì, làm thế nào để xác định?

Trái đất có 24 kinh tuyến chia bề mặt trái đất thành 24 phần bằng nhau. Mỗi kinh tuyến đại diện cho 1 múi giờ. Điều này giúp chúng ta tính toán sự chênh lệch múi giờ giữa các quốc gia.

Tuy nhiên, sự phân chia trên chỉ là cơ sở chung; Các múi giờ cụ thể được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận của địa phương, gắn với các yếu tố quan trọng của sự thống nhất lãnh thổ quốc gia. Đó là lý do tại sao trên bản đồ thế giới, bạn có thể thấy nhiều trường hợp ngoại lệ về thời gian và chênh lệch múi giờ giữa một số múi giờ có thể không bằng 1 giờ.

Múi giờ của các nước trên thế giới

Dưới đây là danh sách các múi giờ của các quốc gia trên thế giới được đo bằng đơn vị GMT (viết tắt của Greenwich Mean Time, thường viết tắt là GMT nghĩa là “Greenwich Mean Time” là giờ mặt trời ở Đài Loan). Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich ở Greenwich gần London, Anh. Nơi này nằm ở vị trí cổ điển trên kinh tuyến 0. )

Tên Quốc Gia – Thành Phố Múi giờ Khác biệt với múi giờ Việt Nam (GMT+7)(Đơn vị: giờ)
Afghanistan – Kabul GMT+4:30 -2,5
Albania – Tirane GMT+1.00 -6
Algérie – Algiers GMT+1.00 -6
Andorra – Andorra la Vella GMT+1.00 -6
Ăng-gô-la-Luanda GMT+1.00 -6
Antigua và Barbuda – Saint John’s GMT – 4 giờ chiều -11
Argentina – Buenos Aires GMT – 3 giờ sáng -mười
Armenia – Yerevan GMT+4:00 -3
Úc – Lãnh thổ Thủ đô Úc – Canberra GMT+10:00 +3
Áo – Vienna GMT+1.00 -6
Azerbaijan – Baku GMT+4:00 -3
Bahamas-Nassau GMT – 5 giờ chiều +12
Bahrain – Al Manamah GMT+3:00 -4
Bangladesh – Dhaka GMT+6:00 -Đầu tiên
Barbados – Bridgetown GMT – 4 giờ chiều +11
Belarus – Minsk GMT+2.00 -5
Bỉ – Brussels GMT+1.00 -6
Belize – Belmopan GMT – 6 giờ sáng -13
Bénin – Porto Novo GMT+1.00 -6
Bhutan – Thimphu GMT+6:00 -Đầu tiên
Bôlivia – La Paz GMT – 4 giờ chiều +11
Bosnia – Herzegovina – Sarajevo GMT+1.00 -6
Botswana – Gaborone GMT+2.00 -5
Brazil – Quận liên bang – Brasilia GMT – 3 giờ sáng +10
Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan GMT+8:00 +1
Bulgaria – Sofia GMT+2.00 -5
Burkina Faso-Ouagadougou GMT 0,00 -7
Burundi-Bujumbura GMT+2.00 -5
Campuchia – Phnôm Pênh GMT+7:00 0
Cameroon – Yaoundé GMT+1.00 -6
Canada – Ontario – Ottawa GMT – 5 giờ chiều -thứ mười hai
Cape Verde – Praia GMT – 1 giờ sáng -số 8
Cộng hòa Trung Phi – Bangui GMT+1.00 -6
Chad – Ndjamena GMT+1.00 -6
Chilê – Santiago GMT – 4 giờ chiều -11
Trung Quốc – Bắc Kinh GMT+8:00 +1
Colombia – Bogota GMT – 5 giờ chiều -thứ mười hai
Comoros – Moroni GMT+3:00 -4
Congo Brazzaville GMT+1.00 -6
Dân chủ Congo. đại diện –Kinshasa GMT+1.00 -6
Quần đảo Cook – Rarotonga GMT – 10:00 sáng -17
Costa Rica – San Jose GMT – 6 giờ sáng -13
Bờ Biển Ngà – Yamoussoukro GMT 0,00 -7
Croatia – Zagreb GMT+1.00 -6
Cuba – Havana GMT – 5 giờ chiều -thứ mười hai
Síp – Nicosia GMT+2.00 -5
Cộng hòa Séc – Praha GMT+1.00 -6
Đan Mạch – Copenhagen GMT+1.00 -6
Djibouti – Djibouti GMT+3:00 -4
Dominique – Roseau GMT – 4 giờ chiều -11
Cộng hòa Dominica – Santo Domingo GMT – 4 giờ chiều -11
Đông Timor – Dili GMT+9:00 +2
Ecuador – Quito GMT – 5 giờ chiều -thứ mười hai
Ai Cập – Cairo GMT+2.00 -5
Salvador – San Salvador GMT – 6 giờ sáng -13
Guinea Xích Đạo – Malabo GMT+1.00 -6
Eritrea – Asmera GMT+3:00 -4
Estonia – Tallinn GMT+2.00 -5
Ethiopia – Addis Ababa GMT+3:00 -4
Fiji – Suva GMT 0,00 -7
Phần Lan – Helsinki GMT+2.00 -5
Pháp paris GMT+1.00 -6
Gabon – Libreville GMT+1.00 -6
Gambia – Banjul GMT 0,00 -7
Gruzia – Tbilisi GMT+4:00 -3
Đức – Berlin – Berlin GMT+1.00 -6
Ghana-Accra GMT 0,00 -7
Hy Lạp – Athens GMT+2.00 -5
Grenada – Thánh George GMT – 4 giờ chiều -11
Guatemala – Guatemala GMT – 6 giờ sáng -13
Conakry Guinea GMT 0,00 -7
Guiné Bissau – Bissau GMT 0,00 -7
Guyana – Georgetown GMT – 4 giờ chiều -11
Haiti – Port-au-Prince GMT – 5 giờ chiều -thứ mười hai
Honduras – Tegucigalpa GMT – 6 giờ sáng -13
Hungary – Budapest GMT+1.00 -6
Iceland – Reykjavik GMT 0,00 -7
Ấn Độ – New Delhi GMT+5:30 -1,5
Indonesia – Java – Jakarta GMT+7:00 0
Iran – Tehran GMT+3:30 -3,5
Irắc – Baghdad GMT+3:00 -4
Ireland – Dublin GMT 0,00 -7
Đảo Man – Douglas GMT 0,00 -7
Israel-Jerusalem GMT+2.00 -5
Ý – Rome GMT+1.00 -6
Jamaica – Kingston GMT – 5 giờ chiều -thứ mười hai
Nhật Bản – Tokyo GMT+9:00 +2
Jordan – Amman GMT+2.00 -5
Kazakhstan – Astana GMT+6:00 -Đầu tiên
Kenya-Nairobi GMT+3:00 -4
Kiribati – Tarawa GMT+12:00 +5
Kosovo-Pristina GMT+1.00 -6
Kuwait – Thành phố Kuwait GMT+3:00 -4
Kyrgyzstan – Bishkek GMT+5:00 -2
Lào – Viêng Chăn GMT+7:00 0
Latvia – Riga GMT+2.00 -5
Liban – Beirut GMT+2.00 -5
Lesotho – Maseru GMT+2.00 -5
Liberia-Monrovia GMT 0,00 -7
Libya – Tripoli GMT+2.00 -5
Liechtenstein – Vaduz GMT+1.00 -6
Litva – Vilnius GMT+2.00 -5
Lúc-xăm-bua – Lúc-xăm-bua GMT+1.00 -6
Macedonia – Skopje GMT+1.00 -6
Madagascar-Antananarivo GMT+3:00 -4
Malawi-Lilongwe GMT+2.00 -5
Malaysia – Kuala Lumpur GMT+8:00 +1
Mali-Bamako GMT 0,00 -7
Malta – Valletta GMT+1.00 -6
Mauritanie – Nouakchott GMT 0,00 -7
Mauritius – Cảng Louis GMT+4:00 -3
Mexico – Mexico GMT – 6 giờ sáng -13
Moldova – Kishinev GMT+2.00 -5
Monaco-Monaco GMT+1.00 -6
Mông Cổ – Ulaanbaatar GMT+8:00 +1
Maroc – Rabat GMT 0,00 -7
Mozambique-Maputto GMT+2.00 -5
Miến Điện – Rangoon GMT + 6:30 sáng -0,5
Namibia – Windhoek GMT+1.00 -6
Nauru – Makwa GMT+12:00 +5
Nepal – Kathmandu GMT+6:00 -Đầu tiên
Hà Lan – Amsterdam GMT+1.00 -6
New Zealand – Wellington GMT+12:00 +4
Nicaragua – Managua GMT – 6 giờ sáng -13
Niger – Niamey GMT+1.00 -6
Nigeria – Abuja GMT+1.00 -6
Niue – Alofi GMT – 11:00 sáng -18
Bắc Triều Tiên – Bình Nhưỡng GMT+9:00 +2
Na Uy – Oslo GMT+1.00 -6
Oman – Muscat GMT+4:00 -3
Pakistan-Islamabad GMT+5:00 -2
Palau – Koror GMT+9:00 +2
Panama – Panama GMT – 5 giờ chiều -thứ mười hai
Papua New Guinea – Cảng Moresby GMT+10:00 +3
Paraguay – Asuncion GMT – 4 giờ chiều -3
Peru – Lima GMT – 5 giờ chiều -2
Philippines – Manila GMT+8:00 +1
Ba Lan – Warsaw GMT+1.00 -6
Bồ Đào Nha – Lisbon GMT 0,00 -7
Puerto Rico – San Juan GMT – 4 giờ chiều -11
Qatar – Ad Dawhah GMT+3:00 -4
Réunion (tiếng Pháp) – Saint – Denis GMT+4:00 -3
România – Bucharest GMT+2.00 -5
Nga – Mátxcơva GMT+3:00 -4
Rwanda-Kigali GMT+2.00 -5
Saint Kitts và Nevis – Basseterre GMT – 4 giờ chiều -11
Saint Lucia – Castries GMT – 4 giờ chiều -11
Saint Vincent và Grenadines – Kingstown GMT – 4 giờ chiều -11
Samoa-Apia GMT – 11:00 sáng -18
San Marino – San Marino GMT+1.00 -6
Sao Tome và Principe – Sao Tome GMT 0,00 -7
Ả Rập Saudi – Riyadh GMT+3:00 -4
Sénégal – Dakar GMT 0,00 -7
Seychelles-Victoria GMT+4:00 -3
Sierra Leone – Freetown GMT 0,00 -7
Singapore, Singapore GMT+8:00 +1
Cộng hòa Slovakia – Bratislava GMT+1.00 -6
Slovenia – Ljubljana GMT+1.00 -6
Quần đảo Solomon – Hontara GMT+11:00 +4
Somali – Mogadishu GMT+3:00 -4
Nam Phi – Pretoria GMT+2.00 -5
Tây Ban Nha – Madrid GMT+1.00 -6
Sri Lanka – Colombo GMT+6:00 -Đầu tiên
Sudan – Khartoum GMT+3:00 -4
Suriname – Paramaribo GMT – 3 giờ sáng -mười
Swaziland-Mbabane GMT+2.00 -5
Thụy Điển – Stockholm GMT+1.00 -6
Thụy Sĩ – Bern GMT+1.00 -6
Syria-Damascus GMT+2.00 -5
Đài Loan – Đài Bắc GMT+8:00 +1
Tajikistan – Dushanbe GMT+5:00 -2
Tanzania – Dar es Salaam GMT+3:00 -4
Thái Lan – Bangkok GMT+7:00 0
Togo – Lomé GMT 0,00 -7
Tonga-Nukualofa GMT+1:00 chiều +6
Trinidad và Tobago – Cảng Tây Ban Nha GMT – 4 giờ chiều -11
Tunisia – Tunis GMT+1.00 -6
Thổ Nhĩ Kỳ – Ankara GMT+2.00 -5
Turkmenistan – Ashgabat GMT+5:00 -2
Tuvalu – Funafuti GMT +12:00 +5
Vương quốc Anh – Anh – Luân Đôn GMT 0,00 -7
Hoa Kỳ – Washington DC GMT – 5 giờ chiều -thứ mười hai
Uganda – Kampala GMT+3:00 -4
Ukraina – Kiev GMT+2.00 -5
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất – Abu Dhabi GMT+4:00 -3
Uruguay – Montevideo GMT – 3 giờ sáng -mười
Uzbekistan – Tashkent GMT+5:00 -2
Vanuatu-Vila GMT+11:00 +4
Bang Vatican – Thành phố Vatican GMT+1.00 -6
Venezuela – Caracas GMT – 4 giờ chiều -11
Việt Nam – Hà Nội [KSV] GMT+7:00 0
Yemen – Sana GMT+3:00 -4
Nam Tư – Serbia – Belgrade GMT+1.00 -6
Zambia – Lusaka GMT+2.00 -5
Zimbabwe-Harare GMT+2.00 -5

Bạn có thể tham khảo hướng dẫn dưới đây để hiểu rõ hơn về cách tính:

Từ múi giờ Việt Nam là GMT+7 (thành phố Hà Nội), múi giờ Philippines là GMT+8. Như vậy, múi giờ Philippines khác với múi giờ Việt Nam +1 (giờ). Dấu (+) nghĩa là giờ Philippine nhanh hơn giờ Việt Nam 1 tiếng.

Từ múi giờ Việt Nam là GMT+7, múi giờ Hungary là GMT+1. Vậy múi giờ Hungary chênh lệch với giờ Việt Nam khoảng -6 (giờ). Dấu (-) nghĩa là giờ Hungary chậm hơn giờ Việt Nam 6 tiếng.

Bản đồ múi giờ thế giới

Múi giờ thế giới và sự khác biệt với giờ Việt Nam

Múi giờ Việt Nam trùng với quốc gia nào?

Dưới đây là cách sắp xếp danh sách các quốc gia có cùng múi giờ GMT.

  • Múi giờ GMT: Vương quốc Anh, Bồ Đào Nha
  • Múi giờ GMT+1: Tây Ban Nha, Pháp, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Na Uy, Thụy Điển, Đan Mạch, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Slovakia, Hungary
  • Múi giờ GMT+2: Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Romania, Bulgaria, Estonia, Latvia, Lithuania, Ukraine, Nam Phi, Israel
  • Múi giờ GMT+3: Nga, Belarus, Kuwait, Qatar, Bahrain, Ả Rập Saudi
  • Múi giờ GMT+4: Armenia, Azerbaijan, Georgia, Oman, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Seychelles, Mauritius, Réunion, Mayotte
  • Múi giờ GMT+5: Kazakhstan (Miền Tây), Pakistan, Uzbekistan, Turkmenistan, Maldives, Réunion
  • Múi giờ GMT+6: Kazakhstan (Miền Đông), Bangladesh, Bhutan
  • Múi giờ GMT+7: Việt Nam, Thái Lan, Indonesia (Miền Tây), Campuchia, Lào, Brunei
  • Múi giờ GMT+8: Trung Quốc, Philippines, Singapore, Malaysia, Indonesia (Miền Trung), Úc (Miền Tây), Đài Loan
  • Múi giờ GMT+9: Nhật Bản, Hàn Quốc, Indonesia (Miền Đông), Úc (Miền Trung)
  • Múi giờ GMT+10: Úc (Miền Đông), Guam, Papua New Guinea, Micronesia
  • Múi giờ GMT+11: Quần đảo Solomon, Vanuatu, New Caledonia
  • Múi giờ GMT+12: New Zealand, Fiji, Tuvalu, Kiribati (Miền Đông)

Các quốc gia và khu vực khác cũng có thể sử dụng các múi giờ khác. Ngoài ra, nhiều quốc gia đang thực hiện chính sách tiết kiệm thời gian ban ngày (DST) vào ban đêm, dẫn đến sự thay đổi múi giờ vào mùa hè và mùa đông.

Nhìn vào danh sách trên, chúng ta có thể thấy múi giờ của Việt Nam trùng với các quốc gia sau: Thái Lan, Indonesia (Miền Tây), Campuchia, Lào, Brunei.

Tất cả các múi giờ trên Trái đất đều liên quan đến thời gian UTC (xấp xỉ bằng giờ GMT trong suốt lịch sử). Đây là múi giờ tại kinh tuyến 0, đi qua Đài quan sát Hoàng gia Greenwich, ở Greenwich, London, Anh.

Giờ phối hợp quốc tế, hay UTC, là tiêu chuẩn quốc tế về ngày và giờ nguyên tử. “UTC” không thực sự là một từ viết tắt mà là sự dung hòa giữa từ viết tắt tiếng Anh “CUT” (Giờ quốc tế được mã hóa) và từ viết tắt tiếng Pháp “TUC” (thời gian phối hợp phổ quát). Nó dựa trên Giờ chuẩn Greenwich tiêu chuẩn cũ (GMT, tiếng Anh: Giờ chuẩn Greenwich) do hải quân Anh thiết lập vào thế kỷ 19, sau đó được đổi tên thành Giờ quốc tế (UT, tiếng Anh: Giờ quốc tế). Các múi giờ trên thế giới được tính bằng độ lệch dương hoặc âm so với giờ quốc tế.

Về lý thuyết, GMT là giờ mặt trời, tính vào buổi trưa. Vị trí của mặt trời khi đó sẽ ở kinh tuyến Greenwich. Trên thực tế, chuyển động của Trái đất trên quỹ đạo quanh Mặt trời không thực sự là hình tròn mà theo hình elip gần như tròn, với tốc độ thay đổi hàng năm, dẫn đến sự chênh lệch về thời gian trên Trái đất.

Vòng quay của Trái Đất cũng không đều và có xu hướng quay chậm do lực thủy triều của Mặt Trăng. Đồng hồ nguyên tử cho chúng ta thời gian chính xác hơn sự quay của Trái đất. Vào ngày 1 tháng 1 năm 1972, một hội nghị quốc tế về thời gian đã thay thế GMT bằng Giờ phối hợp quốc tế (UTC), được nhiều đồng hồ nguyên tử trên thế giới tôn trọng. UT1 được sử dụng thay vì GMT để biểu thị “thời gian Trái đất quay”. Giây nhuận được cộng hoặc trừ khỏi UTC để giữ nó không quá 0,9 giây so với UT1.

Tóm lại, việc hiểu rõ múi giờ thế giới và sự khác biệt với giờ Việt Nam là rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc so sánh các múi giờ đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Bài viết liên quan